Hiện nay, việc sở hữu một chiếc ô tô mới ở Việt Nam không phải điều dễ dàng. Bên cạnh giá bán niêm yết sau khi đã cộng dồn nhiều thứ thuế cơ bản, người mua còn phải chi trả nhiều khoản thuế, phí khác. Đôi khi số tiền đó có thể lên đến hàng trăm triệu đồng. Dưới đây là những khoản phí, thuế xe ô tô mà người mua cần phải trả để sở hữu một chiếc xe mới:
CÁC LOẠI THUẾ TRONG GIÁ NIÊM YẾT XE Ô TÔ
Thuế nhập khẩu
Xe nhập khẩu thường được ưa chuộng do chất lượng cùng tính năng vượt trội. Tuy nhiên, giá xe ô tô nhập khẩu ở Việt Nam lại bị “đội” lên cao ngất ngưởng so với thị trường thế giới. Thuế nhập khẩu chính là một trong những nguyên nhân chủ yếu.
Theo Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN (ATIGA) được áp dụng từ 1/1/2018, thuế nhập khẩu xe nguyên chiếc từ các nước ASEAN sẽ giảm từ 30% xuống 0%. Đây là mức thuế thấp nhất trên thị trường ô tô từ trước đến nay. Mặc dù mức thuế này sẽ chỉ áp dụng cho các loại xe có tỷ lệ nội địa hóa từ 40%.
Ngược lại, đối với xe nhập khẩu từ các nước ngoài khu vực, mức thuế vẫn ở mức cao 70%.
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Tùy thuộc vào mỗi loại xe sẽ có mức thuế tiêu thụ đặc biệt khác nhau. Nhìn chung, mức thuế tiêu thụ đặc biệt cho ô tô chở người dưới 9 chỗ ở Việt Nam rơi vào khoảng 35 – 150%.
Hàng hóa, dịch vụ | Thuế suất (%) |
---|---|
Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống | |
Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống | 35 |
Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3 | 40 |
Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 | 50 |
Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 | 60 |
Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 | 90 |
Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 | 130 |
Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3 | 150 |
Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ | 15 |
Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ | 10 |
Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng | |
Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống | 15 |
Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 | 20 |
Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 | 25 |
Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng | Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định trên |
Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học | Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định trên |
Xe ô tô chạy bằng điện | |
Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống | 15 |
Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ | 10 |
Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ | 5 |
Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng | 10 |
Xe mô-tô-hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh | 75 |
Thuế giá trị gia tăng
Thuế giá trị gia tăng (VAT) là một loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Đây được xem là loại thuế phổ biến nhất, phạm vi tác động rộng, đánh vào hầu hết các loại hàng hóa. Đối với ô tô, thuế suất VAT là 10% được tính vào giá sau khi có thuế tiêu thụ đặc biệt.
CÁC LOẠI PHÍ Ô TÔ PHẢI ĐÓNG KHI MUA XE MỚI
Phí trước bạ
Theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP, phí trước bạ đối với ô tô đăng ký lần đầu là 10% giá trị xe. Tuy nhiên, từng địa phương có thể điều chỉnh tăng giảm mức thu không quá 50% mức quy định chung.
Hiện nay, mức thu lệ phí trước bạ lần đầu ở Hà Nội là 12%, TP. Hồ Chí Minh 10%, Hải Phòng 12%, Đà Nẵng 12% và Cần Thơ là 10%.
Đối với xe cũ vẫn áp dụng lệ phí trước bạ nhưng sẽ có mức phí khác nhau. Mời đọc giả tham khảo bài viết: “Mua xe ô tô cũ cần đóng những loại phí gì?” để biết thêm thông tin chi tiết.
Phí đăng kiểm
Để đảm bảo an toàn cũng như bảo vệ môi trường thì chủ xe mới phải tiến hành đăng kiểm ô tô trước khi đăng ký xe mới. Đây là quy trình cần thiết và bắt buộc mỗi chủ xe phải thực hiện định kỳ.
Trường hợp đạt yêu cầu chủ xe sẽ được cấp hoặc gia hạn giấy đăng kiểm trước đó. Ngược lại, chủ xe phải tiến hành hoàn thiện những lỗi chưa đạt đến khi được cấp phép đăng điểm.
Loại phí này không phân biệt xe mới hay xe cũ. Tất cả ô tô dưới 10 chỗ có phí kiểm định là 240.000 đồng. Đồng thời, lệ phí cấp giấy chứng nhận đảm bảo an toàn kỹ thuật là 100.000 đồng. Tổng cộng chi phí cho mỗi lần đăng kiểm là 340.000 đồng.
Phí lấy biển số mới
Theo biểu phí tại Thông tư 212/2010/TT-BTC, mức giá lấy biển số cho xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống là :
Khu vực | Lệ phí (VNĐ) | |
---|---|---|
Khu vực 1 | Hà Nội | 20.000.000 |
TP. Hồ Chí Minh | 11.000.000 | |
Khu vực 2 (các thành phố, thị xã) | 1.000.000 | |
Khu vực 3 (ngoài KV1, KV2) | 200.000 |
Phí bảo trì đường bộ
Theo Thông tư 133/2014/TT-BTC, mức phí bảo trì đường bộ cho xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân là 130,000 VNĐ/tháng còn đối với tên công ty thì: 180,000 VNĐ/tháng. Như vậy, phí bảo trì đường bộ chủ xe phải trả trong 1 năm là:
- Xe đăng ký tên cá nhân: 1.560.000 VNĐ/năm
- Xe đăng ký tên công ty: 2.160.000 VNĐ/năm
Bên cạnh các loại phí, thuế ô tô, chủ xe cần đóng các loại bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc. Theo Thông tư số 22 /2016 /TT-BTC, phí bảo hiểm (đã bao gồm VAT) đối với ô tô chở người dưới 6 chỗ không kinh doanh vận tải là 480.700 đồng và 873.400 đồng đối với xe 6-11 chỗ.
Tags: thuế ô tô, thuế xe ô tô 2019, các loại thuế ô tô, các loại phí xe ô tô, phải đóng các loại phí gì khi mua xe ô tô mới, các chi phí khi mua xe ô tô mới, các chi phí khi mua xe ô tô cũ, các loại thuế khi mua xe ô tô nhập khẩu, chi phí đăng ký xe ô tô tại cần thơ, lệ phí đăng ký xe ô tô mới, phí đăng ký biển số xe ô tô mới.